Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?
Lần này chúng ta hãy cùng nhau học về sự phức tạp của các thì trong động từ. Cụ thể sẽ là việc sử dụng trợ từ 「过(guò)」 để thể hiện những hành động đã xảy ra trong quá khứ hay những hành động đã từng trải nghiệm qua.
Đàm thoại:
Tīngshuō, kǎoyā shì Běijīng de míngcài.
Nghe nói món vịt quay Bắc Kinh là một món ăn nổi tiếng.B:我还没吃过呢!
Wǒ hái méi chīguò ne!
Tôi vẫn chưa ăn qua.
Wǒmen yīnggāi qù cháng yì cháng.
Chúng ta nhất định phải đi ăn thử nhỉB: 当然啦!
Dāngrán lā!
Dĩ nhiên là phải như vậy rồi
Wǒ péngyǒu gàosu wǒ, ○○kǎoyādiàn shì tǐng hǎo de, diànnèi zhuāngshì yě shì chuántǒng de Zhōngguó fēnggé.
Bạn tôi có bảo với tôi rằng tiệm vịt quay rất tuyệt và nội thất bên trong tiệm cũng được trang trí mang đậm phong cách truyền thống của Trung QuốcB:很有意思!
Hěn yǒu yìsi!
Nghe có vẻ thú vị nhỉ.
Nà wǒmen yìqǐ qù ba. èrshíbā hào wǎnshàng wǒ méishì, nǐ ne?
Vậy thì chúng ta hãy cùng đi ăn đi. Tối ngày 28 tôi rảnh còn bạn thì sao ?B:不好意思,那天我有点事。
Bùhǎoyìsi, nàtiān wǒ yǒudiǎn shì.
Xin lỗi, hôm đó tôi có tí việc.
Nà sānshí hào zěnmeyàng?
Nếu vậy thì ngày 30 thế nào ?B:也不好说。
Yě bùhǎo shuō.
Vẫn chưa biết được.
A:那以后再说吧。
Nà yǐhòu zài shuō ba.
Nếu thế thì hẹn bữa khác lại bàn tiếp vậy
Từ đơn:
烤鸭(kǎoyā/名詞):Vịt quay
名菜(míngcài/名詞):Món ăn nổi tiếng
过(guò/助詞):Đã từng ~ ( gắn sau động từ, thể hiện một hành động nào đó đã kết thúc hay đã từng trải qua kinh nghiệm nào đó )
应该(yīnggāi/能願動詞):( Do cái gì đó ) cần phải , nên ~ ( Tương đương với “should” trong tiếng Anh )
当然(dāngrán/形容詞/副詞):Dĩ nhiên, đương nhiên
告诉(gàosu/動詞):Nói cho nghe, chỉ bảo ( tương đương với “tell” trong tiếng Anh)
装饰(zhuāngshì/名詞):Trang trí.
※Nó cũng thường được sử dụng nhiều để chỉ những vật dùng để trang trì trong phòng.传统(chuántǒng/名詞):Truyền thống
风格(fēnggé/名詞):Kiểu dáng, tác phog ( thuộc về nghệ thuật, thiết kế, văn học ) ( Tương đương với “style” trong tiếng Anh )
有意思(yǒu yìsi):Thú vị, có ý nghĩa ( tương đương với “interesting “ trong tiếng Anh)
事(shì/名詞):Công việc, việc riêng
以后(yǐhòu/名詞):Sau đó, sau này
Cụm từ cần chú ý thứ 1: Trợ từ biểu cảm 「呢(ne)」
Trong đàm thoại của bài này đã xuất hiện trợ từ biểu cảm 「呢(ne)」 và trợ từ này được sử dụng với nhiều ý nghĩa như:
A: Thể hiện ý nhấn mạnh, cường điệu
Trong bài có xuất hiện câu 我还没吃过呢!(Wǒ hái méi chīguò ne!)「Tôi vẫn chưa ăn cơm」. Mặc dù có ý nhấn mạnh và cường điệu trong câu nói nhưng từ “呢” ở đây không phải là trợ từ biểu cảm thể hiện mạnh chủ trương hay ý kiến, mà nó khiến người nghe cảm thấy bản thân đáng thương, tội nghiệp. Về mặc sắc thái tình cảm thì câu “ Thật sự rất muốn ăn nhưng vẫn chưa được ăn…” cho ta cảm giác kìm nén sự bất mãn nho nhỏ của bản thân.
B: Thể hiện ý nghi vấn
Câu 你呢?(Nǐ ne?)「Còn bạn thì sao ?」 cũng là câu dễ sử dụng và được sử dụng nhiều. Cách nói này làm cho câu hỏi trở nên nhẹ nhàng hơn và việc hỏi đối phương để lấy câu trả lời sẽ trở nên dễ dàng, nhẹ nhàng
Cụm từ cần chú ý thứ 2: Thể hiện việc có hay không có một kế hoạch nào đó.
「有事(yǒushì)/没事(méishì)」
Đây cũng là cụm từ rất dễ sử dụng.
・没事=rảnh rỗi, không có việc, không có kế hoạch・有点事=Có việc riêng, có kế hoạch
Tại sao trong thể phủ định sử dụng 「没事」nhưng ở thể khẳng định lại nói là 「有“点”事(=有一点事)」? Ta không nhất thiết phải nói như vậy và trong tiếng Việt người ta cũng thường nói “ Có “ tí” việc “ thay vì nói “ Có việc “. Trong tiếng Hoa cũng vậy, người ta thường tránh không nói rõ ràng ra. Và nếu sử dụng cách nói 「有点事(Có tí việc)」theo như thói quen thì tốt.
Cụm từ cần chú ý thứ 3: Từ 「说(shuō)」thể hiện việc xác định hay quyết định một kế hoạch, một cuộc hẹn nào đó.
Từ 「说(shuō)」vốn có nghĩa là “ Nói, kể “ nhưng cũng có thể sử dụng để chỉ việc “ Xác định “, “ Quyết định việc gì đó “ cho cuộc hẹn hay một kế hoạch.
Trong đàm thoại đã xuất hiện hai ví dụ:
・不好说(bùhǎo shuō):Câu này nếu dịch đúng nghĩa sẽ là “ Khó nói”. Được sử dụng trong trường hợp nếu nói rõ một việc gì đó thì sẽ gặp trở ngại hay trong mộ trường hợp nào đó không thể nói rõ việc đó cho đối phương biết.
Trong mẩu đối thoại có sử dụng câu với nghĩa “ Vì chưa có kế hoạch cụ thể nên bây giờ không thể nói được gì cả “.
・(以后)再说吧(yǐhòu zài shuō ba): Nếu dịch sát nghĩa thì câu này có nghĩa là “ Sau này hãy bàn về vấn đề này vậy “. Đối với những vấn đề cần phải quyết định thì ta sẽ đưa ra đề nghị “ Bây giờ hãy tạm gác lại vấn đề này ( vì không thể xác định ) và bàn bạc nó sau “. Trong trường hợp này nó không có nghĩa là “ Sẽ quyết định sau “ mà nó thường được sử dụng trong trường hợp lảng tránh một vấn đề nào đó mà cả hai bên không thể thống nhất ý kiến với nhau và người ta sẽ nói “ Chúng ta hãy bàn về vấn đề này sau vậy “
Ngữ pháp 1: “V+过(guò) “ thể hiện hành động đã xảy ra và kinh nghiệm đã trải qua “ Đã từng làm “
Khi ta gắn trợ từ 「过」vào sau động từ sẽ tạo ra câu có nghĩa “ Đã làm”, “ Đã từng làm “
Ví dụ:
我去过长城。(Wǒ qùguò Chángchéng./ Tôi đã từng đi đến Vạn Lý Trường Thành)
我学过汉语。(Wǒ xuéguò hànyǔ./ Tôi đã học qua tiếng Hán.)
我没吃过烤鸭。(Wǒ méi chīguò kǎoyā./ Tôi chưa ăn qua món vịt quay Bắc Kinh)
Để chuyển nó sang câu hỏi thì ta sẽ có dạng “有没有+V+过+O?” hoặc “「V+过+O+没有?」
你去:过美国没有?(Nǐ qùguò Měiguó méiyǒu?/ Bạn đã từng đến nước Mỹ chưa ?)
你有没有看过那部电影? (Nǐ yǒu méiyǒu kànguò nàbù diànyǐng?/ Bạn đã xem qua bộ phim kia chưa ?)
Trong trường hợp xuất hiện 2 động từ trong cùng 1 câu thì thông thường từ 「过」 sẽ được đặt ở sau động từ thứ 2
我去那家饭店吃过饭。(Wǒ qù nàjiā fàndiàn chīguò fàn.)
※去(V1)+那家饭店(O1)+吃(V2)+ 过+饭(O2)
Ngữ pháp 2: Câu không có chủ ngữ.
「主語+動詞」là yếu tố không thể thiếu để tạo thành câu . Thế nhưng cũng có những trường hợp ta vẫn có thể tạo thành câu có nghĩa mà không cần đến chủ ngữ. Và sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một vài ví dụ để chứng minh cho điều đó.
Ví du:
有人找你。(Yǒu rén zhǎo nǐ./ Có người đang tìm bạn đấy.)
※有(V)+人(O)+找你(C)有人请你看电影。(Yǒu rén qǐng nǐ kàn diànyǐng./ Có người mời bạn đi xem phim.)
※有(V)+人(O)+请你看电影(C)
Ngữ pháp 3: Mẫu câu “ Chưa làm “, “ Chưa từng làm “
「还没(hái méi)+V」,「还不(hái bù)+V」 thể hiện chưa phát sinh một hành động nào đó hay vẫn chưa kết thúc việc gì đó.
Ví dụ:
他还没有来。(Tā hái méiyǒu lái./ Anh ấy vẫn chưa đến ( Hành động vẫn chưa xảy ra ))
※Ta có thể lược bỏ từ “有”Ta cũng cần chú ý một điều là khi ta lược bỏ từ 「还(Vẫn chưa)」thì câu sẽ có nghĩa là 「他没有来(Tā méiyǒu lái)」「Anh ấy đã không đến」
这件事我还不知道呢。(Zhèjiàn shì wǒ hái bù zhīdao ne./ Về vấn đề này thì tôi không biết ( = Hành động vẫn chưa kết thúc ))
我还没吃过烤鸭。(Wǒ hái méi chīguò kǎoyā./Tôi chưa ăn qua món vịt quay Bắ Kinh ( = Hành động chưa xảy ra / chưa có kinh nghiệm trong hành động )
Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.tienghoa.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả