Đi ăn món Shabusabu
Trong bài này sẽ được học về cách thêm phương pháp và phương hướng vào trong động từ và cách thể hiện động từ phức tạp. Ta có thể tạo ra câu nghi vấn có chọn lựa khiến đối phương chọn lựa ra 1 trong 2 vật bằng câu nghi vấn. Từ đó ta có thể thể hiện điều bản thân muốn nói một cách rõ ràng, cụ thể hơn.
Đàm thoại:
Nǐ rènshi Vivian ma?
Bạn có quen với Vivian không ?B:当然认识。去年她在这里学过中文。
Dāngrán rènshi. Qùnián tā zài zhèli xué guò zhōngwén.
Dĩ nhiên là quen rồi. Năm ngoái cô ấy đã học tiếng hoa ở đây.
Nǐ zhīdao ma? Míngtiān tā lái Běijīng.
Ngày mai cô ấy sẽ đến Bắc Kinh đấy. Bạn có biết không ?B: 不知道。她白天到还是晚上到?
Bù zhīdao. Tā báitian dào háishi wǎnshang dào?
Tôi không biết. Cô ấy sẽ đến vào ban ngày hay ban đêm ?
Wǎnshang hěn wǎn cái dào.
Cô ấy sẽ đến vào đêm khuyaB:后天你们去哪里玩?我后天休息,想跟你们一起出去玩!
Hòutiān nǐmen qù nǎli wán? Wǒ hòutiān xiūxi, xiǎng gēn nǐmen yìqǐ chūqù wán!
Ngày mốt mọi người sẽ đi đâu chơi ? Ngày mốt tôi được nghỉ nên muốn cùng mọi người đi đâu đó chơi.
Zhèliǎngtiān tiānqì hěn hǎo, wǒ xiǎng dài tā qù Chángchéng.
Dạo gần đây thời tiết tốt nên tôi muốn đưa cô ấy đến Vạn Lý Trường Thành chơiB:但是后天是星期六,会有很多人,还是去别的地方吧。
Dànshì hòutiān shì xīngqī liù, huì yǒu hěnduō rén, háishi qù bié de dìfang ba.
Nhưng ngày mốt là thứ 7 đấy.
Chắc chắn sẽ rất đông tốt hơn hết nên đi nơi khác.
Nà wǒmen qù chī shuànyángròu zěnmeyàng?
Nếu vậy chúng ta đi ăn lẩu dê sabusabu được không ?B:行,这样还可以让她享受北京的气氛。我们几点去?
Xíng, zhèyàng hái kěyǐ ràngtā xiǎngshòu Běijīng de qìfen. Wǒmen jǐdiǎn qù?
Được đấy. Như thế cũng có thể khiến cô ấy cảm nhận được không khí của Bắc Kinh. Vậy mấy giờ chúng ta đi ?
A:中午我去接你。我到你家楼下就叫你。然后我们打的去。
Zhōngwǔ wǒ qù jiē nǐ. Wǒ dào nǐjiā lóuxià jiù jiào nǐ. Ránhòu wǒmen dǎdi qù.
12 giờ chúng tôi sẽ đến đón bạn. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nào đến dưới lầu nhà bạn.
Sau đó chúng ta đón taxi đi.
Từ đơn:
去年(qùnián/名詞):Năm ngoái
学(xué/動詞):Học ( Tương đương với “ Study”, “Learn” trong tiếng Anh )
白天(báitian/名詞):Ban ngày
休息(xiūxi/動詞):Nghỉ ngơi, nghỉ giải lao ( Công việc ) tạm ngưng.
跟(gēn /介詞):Cùng với ( Tương đương với “ With” trong tiếng Anh )
出(chū/動詞):Đi ra ngoài, đưa ra.
天气(tiānqì/名詞):Thời tiết, khí hậu
带(dài/動詞):Mang theo, dẫn theo ( Tương đương với “ bring”, “take” trong tiếng Anh )
还是(háishi/連詞):Nên làm ~ ( Thể hiện hi vọng và sự khuyến khích làm điều gì đó )
享受(xiǎngshòu/動詞):Hưởng thụ, tận hưởng
Mang cảm giác sảng khoái, tươi vui气氛(qìfen/名詞):Bầu không khí ( Tương đương với “ Mood”, “ Atmosphere “ trong tiếng Anh)
中午(zhōngwǔ/名詞):Buổi trưa
接(jiē/動詞):Đi đón
楼下(lóuxià/名詞):Dưới lầu
然后(ránhòu/接続詞):Sau đó.
Nối hai động từ liên tiếp nhau.打的(dǎdi):Gọi taxi, ngồi xe taxi
Cụm từ cần chú ý thứ 1: Cuối cùng thì, dần dần_ Từ 「才(cái)」thể hiện thành quả muộn màng của hành động nào đó.
Trong đàm thoại có xuất hiện câu “晚上很晚才到( Sẽ đến rất khuya )”. Tại sao người ta không nói “晚上很晚到” mà lại nói là “很晚“才”到” ?
Phó từ 「才」làm cho câu văn có nghĩa: sau khi trải qua một khoảng thời gian và quá trình nhất định thì “ cuối cùng mới”, “ từ từ mới “
Trong trường hợp này thì nó có nghĩa là” Sau khi trời tối khuya thì cuối cùng mới đến nơi “
Ví dụ:
到晚上九点才下班。(Dào wǎnshang jiǔdiǎn cái xiàbān./ Đến 9 giờ tối mới tan ca_ sự trải qua một khoảng thời gian ))
听你说明才明白。(Tīng nǐ shuōmíng cái míngbai./ Sau khi nghe xong giải thích của bạn tôi mới hiểu_ Sự trải qua một quá trình nào đó ))
Cụm từ cần chú ý thứ 2: Ngoài ra, hơn nữa _ Từ 「还(hái)」dùng để thể hiện thêm một trạng thái và hành động khác.
Trong đàm thoai có câu “这样还可以让她享受北京的气氛(Như vậy cũng khiến cô ấy cảm nhận được không khí của Bắc Kinh )”. Từ “ Cũng “ trong “ Cũng khiến cô ấy cảm nhận được không khí “ có vai trò hoàn thành nhiệm vụ cho phó từ “还”
Nó bao hàm câu có nghĩa “ Ngoài hành động và trạng thái nào đó còn phát sinh thêm việc khác nữa “
Trong trường hợp này, nếu ta thêm câu “ Vạn Lý Trường Thành rất đông người nên nếu ta đi ăn món Sabusabu thì sẽ không bị chen lấn và không vất vả “ thì câu sẽ có nghĩa “ Lâu lâu cô ấy mới đến Bắc Kinh chơi, đây là dịp để cô ấy có thể thưởng thức món Sabusabu nổi tiếng cuả Bắc Kinh
Ví dụ:
昨天很忙,但是今天比昨天还忙。(Zuótiān hěn máng, dànshì jīntiān bǐ zuótiān hái máng./ Hôm qua tôi rất bận nhưng hôm nay còn bận hơn hôm qua)
吃蔬菜对身体很好,还可以减肥。(Chī shūcài duì shēntǐ hěn hǎo, hái kěyǐ jiǎnféi./ Ăn rau củ rất tốt cho sức khỏe lại còn có thể giảm béo nữa.)
Ngữ pháp 1: 「还是(háishi/Hay là, hoặc là )」 tạo thành câu hỏi có sự chọn lựa
「还是」thể hiện sự chọn lựa giữa hai vật và tạo thành câu hỏi bắt đối phương chọn lựa 1 trong 2 vật đó
Ví dụ:
你上午去还是下午去?(Nǐ shàngwǔ qù háishi xiàwǔ qù?/ Bạn đi buổi sáng hay buổi trưa ?)
你喝咖啡还是喝茶?(Nǐ hē kāfēi háishi hē chá?/ Bạn uống cà phê hay uống trà ?)
你一个人去还是跟朋友一起去?(Nǐ yígerén qù háishi gēn péngyǒu yìqǐ qù?/ Bạn đi một mình hay đi cùng bạn bè ?)
Ngữ pháp 2: “ Bằng V1 , làm V2 “: Liên động từ dùng để thể hiện một hành động khác.
Trong 1 câu văn có động từ xuất hiện nhiều lần thì động từ đầu tiên sẽ thể hiện cách thức diễn ra hành động bằng việc thể hiện nó bằng động từ kế tiếp.
Ví du:
用汉语介绍。(Yòng Hànyǔ jièshao./ Dùng tiếng Hoa để giới thiệu.)
用(V1)+汉语(O)+介绍(V2… Sử dụng tiếng Hoa và giới thiệu.骑自行车去。(Qí zìxíngchē qù./ Đi bằng xe đạp.)
骑(V1)+自行车(O)+去(V2)… Đạp xe và đi.
Ngữ pháp 3: “ Bổ ngữ chỉ phương hướng “ dùng để thể hiện phương hướng của động từ
Thêm các bổ ngữ như 「来(Đến)」「去(Đi)」vào sau động từ sẽ thể hiện phương hướng mà động từ đó muốn thể hiện.Trong đàm thoại cũng có sử dụng từ 「出去」để thể hiện ý đó qua câu 「想跟你们一起出去玩(Muốn cùng mọi người đi ra ngoài dạo chơi )」
上课了,快进来吧。(Shàngkè le, kuài jìnlai ba./ Tiết học sắp bắt đầu rồi, mau vào lớp đi =进(V)+来(C)…Vào trong)
他不在家,出去了。(Tā búzài jiā, chūqù le./ Anh ấy không có ở nhà, đã đi ra ngoài rồi. =出(V)+去(C)… Đi ra ngoài)
吃饭了,快下来!(Chīfàn le, kuài xiàlai!/ Đến giờ cơm rồi, mau xuống đây đi.= 下(V)+来(C)… Xuống dưới)
Những bổ ngữ chỉ phương hướng gồm có những từ như 、「上( Lên )」、「下( Xuống )」、「进( Vào )」、「出( Ra )」、「回( Quay lại )」
Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.tienghoa.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả