Tiếng Hoa cơ bản, nâng cao

Học tiếng Hoa cơ bản Bài 51: Đã đợi chờ

Trong vòng 1 năm trau dồi vốn từ về tiếng hoa xuyên suốt 50 bài vừa qua, chắc hẳn mọi người đã có thể tự mình thực hiện được những mẩu đàm thoại ở mức độ khó.
Để mọi người có thể cảm nhận được tâm trạng và sắc thái của mỗi từ mà chúng tôi đã dịch từ tiếng hoa sang tiếng Nhật để mọi người dễ nắm bắt. Mọi người không cần phải dựa theo bài dịch này mà hãy học và ôn luyện nhiều lần dựa theo nguyên văn tiếng hoa trong bài vì nó chứa đựng nhiều yếu tố quyết định sắc thái của câu văn.

Đàm thoại:

A:准备得怎样了?
Zhǔnbèi de zěnyàng le?
Tiến độ chuẩn bị như thế nào rồi ?B:你来了,我正等着你呢。你看,我房间多乱,我一时来不及收拾。
Nǐ lái le, wǒ zhèng děngzhe nǐ ne. Nǐ kàn, wǒ fángjiān duō luàn, wǒ yìshí láibují shōushi.
Bạn đã đến, mình đang đợi bạn đấy. Nhìn xem, phòng mình bừa bộn như thế này nhưng chưa kịp dọn dẹp.

A:你还有什么没办的事,我可以替你办。
Nǐ háiyǒu shénme méibàn de shì, wǒ kěyǐ tì nǐ bàn.
Nếu mà còn việc gì chưa làm kịp thì để mình làm cho.B:那不好意思,可以替我去扔垃圾吗?
Nà bùhǎoyìsi, kěyǐ tì wǒ qù rēng lājī ma?
Thật ngại quá, bạn giúp mình đi đổ rác có được không ?

A:好啊!
Hǎo a.
Được chứ.B:给你添麻烦了。
Gěi nǐ tiān máfan le.
Làm phiền bạn rồi.

A:没关系,搬家从来都这样,麻烦事就是多。这几个包都是要带走的吗?
Méiguānxi, bānjiā cónglái dōu zhèyàng, máfan shì jiùshì duō. Zhè jǐge bāo dōu shì yào dàizǒu de ma?
Không sao đâu, dọn nhà vốn là như vậy mà.Sẽ có nhiều khó khăn đây. Mấy cái túi này đều mang đi hết có đúng không ?B:是的,都很轻。
Shì de, dōu hěn qīng.
Đúng vậy, tất cả đều nhẹ.

A:四个小包不如两个大包好。
Sìge xiǎobāo bùrú liǎnggw dàbāo hǎo.
Hai cái túi lớn không phải sẽ tốt hơn bốn cái túi nhỏ sao ?B:好主意!
Hǎo zhǔyì!
Ý kiến hay đấy!

A:我帮你重新弄弄吧。
Wǒ bāng nǐ chóngxīn nòngnong ba.
Để mình sửa lại cho.B:谢谢!
Xièxie.
Cám ơn bạn!

Từ đơn:

乱(luàn/形容詞): Hỗn loạn, mất trật tự, bừa bãi.
一时(yìshí/副詞):Một lúc, ngay lập tức.
收拾(shōushi/動詞):Sắp xếp, thu dọn
替(tì/介詞):Thay cho, thay thế
扔(rēng/動詞):Vứt bỏ, từ bỏ
垃圾(lājī/名詞):Rác
添(tiān/動詞):Góp thêm vào, cộng thêm vào
搬家(bānjiā/動詞):Dọn nhà
从来(cónglái/副詞):Từ trước đến nay
轻(qīng/形容詞):Nhẹ
不如(bùrú/動詞):Không sánh bằng ~
– A 不如 B có nghĩa “ A thì không bằng B
主意(zhǔyì/名詞):Ý, Ý kiến
重新(chóngxīn/副詞):Làm lại từ đầu
弄(nòng/動詞):Làm ~
– Không thể hiện rõ hành động

Cụm từ cần chú ý thứ: Cụm từ 「Làm」「Thực hiện」 không thể hiện rõ hành động

Trong bài có xuất hiện câu 「我帮你重新弄弄吧( Để tôi thay bạn làm việc đó cho )」.
Động từ 「弄(nòng)」được sử dụng ở đây không chỉ rõ nội dung của hành động mà nó thể hiện các dạng hành động, nó là động từ có thể sử dụng thay thế cho các dạng động từ.
Nói chung nó tương đương với “ Làm “, “Thực hiện “.

Chúng tôi sẽ đưa ra một vài trường hợp để giải thích cho mọi người dễ hiểu.

1. Nó có nghĩa giống với 「做(zuò)」nhưng lại co sắc thái biểu cảm hơn.
2. Thường được sử dụng nhiều trong trường hợp so sánh mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ:

弄坏(nònghuài/Làm hư)
弄错(nòngcuò/Làm sai)

3. Thường được sử dụng trong trường hợp như “Dùng hết thủ đoạn để đạt được mục đích / để có trong tay “
Ví dụ:
<

弄了一张票(nòng le yìzhāng piào/ Có một vé)
弄点钱(nòng diǎn qián/ Kiếm tiền)

4. Sử dụng thay cho những động từ khác
Ví dụ:

弄明白(nòng míngbai/ Làm sáng tỏ, hiểu vấn đề)
弄了一身汗(nòng le yìshēn hàn/ Đổ đầy mồ hôi=
出了一身汗)

Ngữ pháp 1: 「着 (zhe)」thể hiện sự kéo dài và sự tiếp diễn của hành động

Thể hiện tại tiếp diễn được thể hiện bằng câu 「V+着 (zhe)」
Từ trước đến nay thường xuyên xuất hiện dạng câu như 「正在(zhèngzài)+V」「在(zài)+V」.
Thế nhưng trong nhiều trường hợp 「V+着」sẽ tương ứng với các dạng như 「正在(zhèngzài)」「正(zhèng)」「在(zài)」「呢(ne)」

Ví dụ:

我正等着你呢。(Wǒ zhèng děngzhe nǐ ne./ Mình đang đợi bạn đấy)
外边下着雨呢。(Wàibiān xiàzhe yǔ ne./ Bên ngoài trời đang mưa.)
我去的时候,他正躺着看杂志呢。(Wǒ qù de shíhou, tā zhèng tǎngzhe kàn zázhì ne./ Lúc tôi đi thì anh ấy đang nằm đọc tạp chí.)

Ngữ pháp 2:「不如(bùrú)」thể hiện việc so sánh “ Không bằng ~ “

Câu 「A不如B」 xuất hiện trong bài đàm thoại thể hiện mức độ so sánh “ A thì không bằng B “
Nếu đứng một mình thì nó sẽ có nghĩa “ A thì không bằng B “. Nếu có thêm nội dung cụ thể ở phía sau thì nó sẽ có nghĩa “ A thì không ~ bằng B “
Trong trường hợp đó thì nó sẽ có dạng 「A不如B××」, dạng này có nghĩa giống với 「A没有B××」

Ví dụ:

我的汉语水平不如他高。(Wǒ de hànyǔ shuǐpíng bùrú tā gāo./ Trình độ tiếng hoa của tôi không bằng cô ấy)
这个房间不如那个房间干净。(Zhège fángjiān bùrú nàge fángjiān gānjìng./ Căn phòng này không sạch bằng căn phòng kia.)

Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.tienghoa.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Trung tâm tiếng Hoa Chinese

Trung tâm tiếng Hoa Chinese | Trung tâm đào tạo tiếng Hoa ở tp HCM. Dạy học tiếng Hoa giao tiếp, tiếng Hoa cấp tốc, tiếng Hoa cơ bản, chất lượng là tiêu chí hàng đầu của chúng tôi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Back to top button