Mang theo quà của mẹ
Cuối cùng thì việc đón Vivian đến từ New York cũng đã diễn ra thuận lợi Trong bài này sẽ xuất hiện nhiều tình huống mang tính quyết định như những từ cảm ơn đến sự quan tâm của đối phương, những từ ngữ tỏ vẻ khách sáo, những từ ngữ thăm hỏi.
Đàm thoại :
Huānyíng nǐ, Vivian! Wǒ shì WángLán de mǔqin.
Chào cháu. Vivian, Bác là mẹ của Vương LanB:谢谢,伯母。
Xièxie, bómǔ.
Cám ơn bác gái.
Bié kèqi, lùshang xīnkǔ le.
Cháu đừng ngại. Đi đường xa chắc cháu vất vả rồi.B: 我一点也不累。谢谢您的关心。
Wǒ yìdiǎn yě búlèi. Xièxie nín de guānxīn.
Cháu hơi mệt. Cảm ơn bác đã quan tâm
Nǐ dìyícì lái Zhōngguó ma?
Đây là lần đầu cháu đến Trung Quốc phải không ?B:不,我以前在北京住过,学习过。伯母,这是我妈给您的贝果,是纽约的特产。
Bù, wǒ yǐqián zài Běijīng zhùguò, xuéxíguò. Bómǔ, zhè shì wǒmā gěi nín de bèiguǒ, shì Niǔyuē de tèchǎn.
Dạ không ạ. Trước đây cháu đã từng sống và học tại Bắc Kinh.
Thưa bác đây là bánh Bagel đặc sản của New York mà mẹ cháu biếu bác.
Máfan nǐ le, zhēn bùhǎoyìsi.
Làm phiền cháu rồi, thiệt là ngại quáB:不客气,她问您好。
Bú kèqi, tā wèn nín hǎo.
Bác đừng khách sáo. Mẹ cháu có gửi lời hỏi thăm đến bác ạ.
C:明天中午我们在东来顺请你吃涮羊肉。
Míngtiān zhōngwǔ wǒmen zài Dōngláishùn qǐng nǐ chī shuànyángròu.
Chúng tôi dự định mời bạn dùng món lẩu dê Sabusabu ở Đông Lai Thuận vào trưa mai
Nǐ tài kèqi le ba, kěshì wǒ hěn gāoxìng!
Mọi người đừng khách sáo như vậy. Nhưng mọi người làm tôi rất vuiC:有时间吧?
Yǒu shíjiān ba?
Bạn có thời gian rảnh không ?
Wǎnshang wǒ yào qù péngyǒu nàli, báitiān wǒ méishì.
Ban đêm tôi sẽ đi đến nhà bạn bè còn ban ngày thì chưa có kế hoạchB:那我们吃完饭就送你到朋友家。
Nà wǒmen chīwán fàn jiù sòng nǐ dào péngyǒu jiā.
Vậy ăn cơm xong chúng tôi sẽ đưa bạn đến nhà bạn bè
C:不用了,我可以打的,从东来顺直接去。
Búyòng le, wǒ kěyǐ dǎdì, cóng Dōngláishùn zhíjiē qù.
Không cần đâu, tôi sẽ từ đón taxi trực tiếp từ Đông Lai Thuận để đến đó
Từ đơn:
伯母(bómǔ/名詞):Bác gái
Ban đầu dùng để chỉ “Cô, dì” có quan hệ huyết thống nhưng cũng có thể dùng để nói về mẹ của bạn别(bié/副詞): ( Cấm): Đừng ~
Giống với 不要(búyào)客气(kèqi/形容詞):Khách sáo, dè dặt, lo lắng
关心(guānxīn/名詞):Quan tâm, lo lắng ( Tương đương với “Care” trong tiếng Anh )
以前(yǐqián/名詞):Hồi trước, trước kia ( Chỉ thời gian quá khứ )
贝果(bèiguǒ/名詞):Bánh Bagel
特产(tèchǎn/名詞):Đặc sản
麻烦(máfan/動詞):Làm phiền, quấy rầy.
真(zhēn/副詞):Thật sự ( Tương đương với “ Really “ trong tiếng Anh.
不好意思(bùhǎoyìsi/形容詞):Xin lỗi, làm phiền.
问好(wènhǎo/動詞):Xin chào, hỏi thăm ( Tương đương với “ Say hello” trong tiếng Anh, “ Gửi lời hỏi thăm “ trong tiếng Việt )
直接(zhíjiē/形容詞):trực tiếp ( Tương đương “ Direct “ trong tiếng Anh
Cụm từ cần chú ý thứ: Những mẫu câu dùng để thể hiện sự quan tâm đến đối phương
Trong bài đàm thoại lần này đã xuất hiện nhiều câu thể hiện tâm trạng biết ơn, xin lỗi trong những trường hợp nhận quà hay làm phiền đối phương.
Tiếng Hoa cũng như tiếng Nhật, ngoài “ Cám ơn” ,” không có chi “ thì cũng có cụm từ được sử dụng để thể hiện sự biết ơn, tôn kính của bản thân đến đối phương như “ Xin lỗi ( Làm phiền quá ). Sau đây chúng tôi sẽ tổng hợp lại các mẫu câu đã xuất hiện trong bài đàm thoại như bên dưới. Đây là những mẫu câu thường được dùng trong đời sống hằng ngày.
Thể hiện sự biết ơn khi được đối phương quan tâm: 谢谢你的关心。(Xièxie nǐ de guānxīn./ Dịch đúng nghĩa: Tôi biết ơn vì sự quan tâm của bạn. ― Có nghĩa: Cám ơn bạn đã quan tâm.)
你太客气了吧。(Nǐ tài kèqi le ba./ Dịch đúng nghĩa: Bạn quá khách sáo rồi. ― Có nghĩa: Bạn đừng khách sáo như vậy.)
Tâm trạng ngại ngùng, khách sáo đối với sự quan tâm của đối phương: 麻烦你了。(Máfan nǐ le./ Dịch đúng nghĩa: Đã làm phiền bạn. ― Có nghĩa: Xin lỗi đã làm phiền.)
不好意思。(Bùhǎoyìsi./ Dịch đúng nghĩa: Thật là ngại quá. ― Có nghĩa: Xin lỗi)
Cũng có thể sử dụng trong trường hợp tạ tội. Đây là cụm từ dễ sử dụng trong các dịp như “ Xin lỗi” trong tiếng Việt Từ chối sự quan tâm của đối phương: 不用了。(Búyòng le./ Dịch đúng nghĩa: Không cần. Không nhất thiết. ― Có nghĩa: Không có vấn đề, ổn thỏa.)
Có thể gắn các từ 「谢谢(xièxie)」「我自己来(wǒ zìjǐ lái/Tôi có thể tự làm được)」 vào phía sau.
Cách trả lời khi đối phương cảm ơn: 别客气。(Bié kèqi./ Dịch đúng nghĩa: Đừng khách sáo. ― Có nghĩa: Không có chi)
不客气。(Bú kèqi ./直訳:Dịch đúng nghĩa: Đừng khách sáo. ― Có nghĩa: Không có chi)
Ngoài trường hợp “ Không có chi”, còn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp không cho đối phương tỏ ra khách sáo
Ví dụ:
你别客气,多吃一点。(Nǐ bié kèqi, duō chī yìdiǎn./ Bạn đừng khách sáo, hãy ăn nhiều vào.)
不用客气,慢慢来。(Búyòng kèqi, mànman lái./ Đừng ngại, từ từ làm cũng được)
Ngữ pháp 1: Thể hiện vị trí của người và vật「从/在/到…这里/那里(yào…le /Chỗ của ai đó) 」
Thể hiện vị trí, nơi chốn của ai đó bằng mẫu “ Giới từ从(cóng/=from)/在(zài/=at)/到(dào/=to)+ danh từ chỉ người hay danh từ thay thế+这里(zhèli)/那里(nàli)」
Với mẫu “ Nơi chốn của ai đó “ sẽ cho ra cách nói không rõ ràng, không cụ thể về nơi chốn
Ví dụ:
他从我这里去书店。(Tā cóng wǒ zhèli qù shūdiàn./ Anh ấy từ chỗ tôi đi đến nhà sách rồi)
我从张先生那里来。(Wǒ cóng Zhāng xiānsheng nàli lái./ Tôi từ chỗ của anh Trương đến đây)
我妹妹在玛丽那里玩。(Wǒ mèimei zài Mǎlì nàli wán./ Em gái tôi đến chỗ Meari chơi rồi)
我的笔在他那里。(Wǒ de bǐ zài tā nàli./ Cây viết của tôi ở chỗ anh ấy)
我晚上要到我父母那里。(Wǒ wǎnshang yào dào wǒ fùmǔ nàli./ Ban đêm tôi phải đến chỗ bố mẹ)
我打算到我男朋友那里过周末。(Wǒ dǎsuàn dào wǒ nánpéngyǒu nàli guò zhōumò./ Tôi dự định trải qua kỳ nghỉ cuối tuần ở chỗ bạn trai.)
Ngữ pháp 2: Giới từ dùng để thể hiện thời gian(「从(Từ~)/离(Đến~)」
Cả giới từ 「从(cóng)」「离(lí)」đều dùng để thể hiện mức khởi điểm của nơi chốn, địa điểm tương đương với từ “From” trong tiếng Anh. Ngoài ra nó còn có thể thể hiện điểm khởi đầu và điểm kết thúc của thời gian
「从(=from)」thể hiện điểm khởi đầu, 「离(=until)」thể hiện điểm kết thúc
Ví dụ:
上午我们从八点开始上课。(Shàngwǔ wǒmen cóng bādiǎn kāishǐ shàngkè./ Chúng tôi bắt đầu tiết học từ lúc 8 giờ sáng)
从八点到十二点我们上中文课。(Cóng bādiǎn dào shíèrdiǎn wǒmen shàng Zhōngwén kè./ Từ 8 giờ đến 12 giờ chúng tôi học môn tiếng hoa.)
现在离三月还有三个礼拜。(Xiànzài lí sānyuè háiyǒu sānge lǐbài./ Còn 3 tuần nữa là đến tháng 3)
我们离毕业还有一个月。(Wǒmen lí bìyè háiyǒu yíge yuè./ Chúng ta còn 1 tháng nữa là đến ngày tốt nghiệp)
Ngữ pháp 3: Động từ bổ nghĩa cho danh từ
Các động từ, giới từ bổ nghĩa cho danh từ thường phải thêm từ 「的(de)」trước danh từ
Ví dụ:
来的人很多。(Lái de rén hěnduō./ Người đến rất đông.)
来的人=chủ ngữ 、很多=thuật ngữChủ ngữ là 「人(名詞)」,「来(動詞)」+「的」bổ nghĩa cho nó
学习中文的学生不少。(Xuéxí Zhōngwén de xuésheng bùshǎo./ Người học tiếng hoa không ít.)
学习中文的学生=chủ ngữ、不少=thuật ngữChủ ngữ là 「学生(名詞)」「学习中文(動詞+目的語)」+「的」bổ nghĩa cho nó
这是经理给您的信。(Zhè shì jīnglǐ gěi nín de xìn./ Đây là thư mà giám đốc đã gửi cho bạn)
这=chủ ngữ、是=thuật ngữ、经理给您的信=bổ ngữChủ ngữ là 「信(名詞)」 và 「经理给您(主語+動詞+目的語)」+「的」bổ nghĩa cho nó
从东京来的飞机下午到。(Cóng Dōngjīng lái de fēijī xiàwǔ dào./ Chuyến bay từ Tokyo sẽ hạ cánh chiều nay)
从东京来的飞机=chủ ngữ、下午到=thuật ngữChủ ngữ là 「飞机(名詞)」 và 「从东京来(介詞+場所+動詞)」+「的」bổ nghĩa cho nó.
Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.tienghoa.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả